Chi phí- đơn giá cho lập dự án đầu tư
Ngày 29/09/2009, Bộ xây dựng Công bố Quyết định số 957/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công trình, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp vận dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp (không đủ chi phí hoặc thừa chi phí) thì chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh định mức hoặc lập dự toán để xác định chi phí.
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ sở các quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấp công trình; các bước thiết kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Các quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấp công trình; các bước thiết kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan.
Bảng số 1: Định mức chi phí lập dự án đầu tư
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt (tỷ đồng)
|
≥ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,655
|
0,538
|
0,442
|
0,314
|
0,237
|
0,191
|
0,164
|
0,139
|
0,111
|
0,089
|
0,070
|
0,057
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,934
|
0,794
|
0,630
|
0,467
|
0,368
|
0,345
|
0,299
|
0,242
|
0,207
|
0,145
|
0,104
|
0,074
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,492
|
0,449
|
0,358
|
0,281
|
0,194
|
0,150
|
0,131
|
0,112
|
0,089
|
0,072
|
0,058
|
0,047
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,589
|
0,536
|
0,428
|
0,300
|
0,226
|
0,182
|
0,156
|
0,134
|
0,107
|
0,086
|
0,069
|
0,056
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,514
|
0,467
|
0,374
|
0,291
|
0,200
|
0,156
|
0,137
|
0,117
|
0,094
|
0,075
|
0,060
|
0,048
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập dự án cho các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung theo định mức tại bảng trên.
- Việc xác định tỷ trọng chi phí để thực hiện phần thuyết minh và thiết kế cơ sở trong chi phí lập dự án do các bên giao nhận thầu thực hiện công việc trên thoả thuận.
Bảng số 3: Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 3
|
7
|
< 15
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,6
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,7
|
3,3
|
2,9
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,8
|
2,1
|
1,9
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
3,4
|
3,0
|
2,8
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
3,2
|
2,6
|
2,3
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung theo định mức tại bảng trên.
- Việc xác định tỷ trọng chi phí để thực hiện phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công trong chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do các bên giao nhận thầu thực hiện công việc trên quyết định.
- Tổng mức đầu tư của báo cáo kinh tế - kỹ thuật là dự toán công trình cộng thêm các khoản mục chi phí chưa tính trong dự toán công trình (như chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, nếu có).
- Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 10.000.000 đồng.
Theo Thanhnamcc
|